Tìm kiếm

How fast the urbanization speed in Hanoi vs Ho Chi Minh over 30 years?

Quá trình đô thị hóa ở Hà Nội hay TP. Hồ Chí Minh nhanh hơn sau 30 năm? Bảng thống kê các huyện có tốc độ đô thị hóa (diện tích xây d...

Quá trình đô thị hóa ở Hà Nội hay TP. Hồ Chí Minh nhanh hơn sau 30 năm?



Bảng thống kê các huyện có tốc độ đô thị hóa (diện tích xây dựng nhà ở và hệ thống giao thông, hạ tầng công cộng) nhanh nhất (%) của hai thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh từ năm 1998 đến 2018 dưới đây sẽ cung cấp các số liệu khách quan để các nhà hoạch định phát triển đô thị có thêm số liệu làm căn cứ tính toán.

The following statistical summaries of urbanization speed (%) for fastest districts in the two biggest cities of Vietnam - Hanoi and Ho Chi Minh city during period 1988 - 2018 will give objective data for urban planners for their consideration.




Hà Nội
Unit: ha

Mã huyện
Mã tỉnh
Huyện
Tỉnh
DT Tự nhiên
Đô Thị 1988
Đô Thị 1998
Đô Thị 2008
Đô Thị 2018
Tốc độ 1988-2018 (%)
District code
Province code
District
Province
Natural area
Urban area 1988
Urban area 1998
Urban area 2008
Urban area 2018
1988-2018 speed (%)
279
1
H. Thường Tín
Tp. Hà Nội
13003
953
1919
5870
4466
368
274
1
H. Hoài Đức
Tp. Hà Nội
8501
748
1175
4889
3222
330
268
1
Q. Hà Đông
Tp. Hà Nội
4959
724
1106
2858
3044
320
278
1
H. Thanh Oai
Tp. Hà Nội
12420
924
1435
2706
3023
227
20
1
H. Thanh Trì
Tp. Hà Nội
6319
903
1383
3046
2873
218
280
1
H. Phú Xuyên
Tp. Hà Nội
17385
1418
1917
6664
4329
205
19
1
H. Từ Liêm
Tp. Hà Nội
7707
1391
2204
5392
4164
199
4
1
Q. Long Biên
Tp. Hà Nội
6025
1071
1723
2909
3101
189
18
1
H. Gia Lâm
Tp. Hà Nội
11695
1159
1960
5155
3338
188
5
1
Q. Cầu Giấy
Tp. Hà Nội
1238
398
652
1153
1136
185
281
1
H. Ứng Hòa
Tp. Hà Nội
18823
2108
2629
5993
5636
167
3
1
Q. Tây Hồ
Tp. Hà Nội
2365
507
739
1273
1265
149
8
1
Q. Hoàng Mai
Tp. Hà Nội
3981
1085
1638
2740
2670
146
273
1
H. Đan Phượng
Tp. Hà Nội
7770
1184
914
4443
2805
136
277
1
H. Chương Mỹ
Tp. Hà Nội
23965
2615
2824
5399
5354
104
250
1
H. Mê Linh
Tp. Hà Nội
14154
2487
3151
10469
4785
92
275
1
H. Quốc Oai
Tp. Hà Nội
14793
1810
1946
3974
3413
88
282
1
H. Mỹ Đức
Tp. Hà Nội
23198
2331
3254
6340
4259
82

TP. Hồ Chí Minh
Unit: ha

Mã huyện
Mã tỉnh
Huyện
Tỉnh
DT Tự nhiên
Đô Thị 1988
Đô Thị 1998
Đô Thị 2008
Đô Thị 2018
Tốc độ 1988-2018 (%)
District code
Province code
District
Province
Natural area
Urban area 1988
Urban area 1998
Urban area 2008
Urban area 2018
1988-2018 speed (%)
761
79
Q. 12
Tp. Hồ Chí Minh
5268
856
1550
2629
3344
290
762
79
Q. Thủ Đức
Tp. Hồ Chí Minh
4817
1011
1974
2870
3443
240
777
79
Q. Bình Tân
Tp. Hồ Chí Minh
5193
1149
1816
3286
3812
231
767
79
Q. Tân Phú
Tp. Hồ Chí Minh
1588
481
1054
1356
1441
199
763
79
Q. 9
Tp. Hồ Chí Minh
11418
1415
2371
3398
3905
175
769
79
Q. 2
Tp. Hồ Chí Minh
4987
831
1664
1962
2209
165
778
79
Q. 7
Tp. Hồ Chí Minh
3532
767
1898
1892
1961
155
764
79
Q. Gò Vấp
Tp. Hồ Chí Minh
1996
725
1428
1660
1757
142


Có thể thấy, tốc độ đô thị hóa ở một số huyện thuộc Hà Nội lớn hơn rất nhiều so với TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1988-2018. Một phần do TP. Hồ Chí Minh về cơ bản đã được xây dựng sẵn cơ sở hạ tầng vào những năm 1988, bên cạnh đó, đầu tư công vào xây dựng cơ bản của thủ đô cũng cao hơn so với TP. Hồ Chí Minh. Việc đô thị hóa với tốc độ cao như vậy đã kéo theo rất nhiều nhiều vấn đề lớn về ô nhiễm môi trường và thoát nước mùa mưa của những huyện có trong danh sách trên ở hai thành phố lớn này.

It is obvious that the urbanization speed in districts of Hanoi is faster than Ho Chi Minh city during period 1988-2018. Ho Chi Minh city has previously set up its infrastructure before 1988. Besides, public investment for infrastructure development in Hanoi is higher during this period. This high speed of urbanization has consequently resulted into environmental issues and water drainage during rainy season around listed districts.


Hồ Chí Minh city


Hà Nội


Dự án này được nhóm P-GIS thực hiện với những nguồn tư liệu và kỹ thuật sau:
- Tư liệu: Ảnh vệ tinh Landsat-5, Landsat-7 và Landsat-8.
- Kỹ thuật: Kỹ thuật phân ngưỡng chỉ số NDVI và NDWI.

This work has been implemented by P-GIS team using following data and techniques:
- Data: Landsat-5, Landsat-7 and Landsat-8.
- Technique: NDVI, NDWI thresholding.






Xem thêm

0 Comments